Ngôn ngữ Trung Quốc

Khoa Đông phương học  »  Ngôn ngữ Trung Quốc


汉语桥 - Kỳ 1: Nguồn gốc của Yết hậu ngữ (Câu nói bỏ lửng) - 歇后语的由来

汉语桥 - 给你更多的汉语知识

歇后语的由来

Nguồn gốc của Yết hậu ngữ (Câu nói bỏ lửng)

歇后语是我国人民在生活实践中创造的一种特殊语言形式。它一般由两个部分构成,前半截是形象的比喻,象谜面,后半截是解释、说明,象谜底,十分自然贴切。在一定的语言环境中,通常说出前半截,“歇”去后半截,就可以领会和猜想出它的本意,所以称它为歇后语。

   Yết hậu ngữ là một loại hình ngôn ngữ đặc biệt được người dân sáng tạo nên trong quá trình hoạt động thực tiễn. Nó được cấu thành bằng hai bộ phận, nữa phía trước thường ví von bằng những hình tượng, như là vế đố, phía sau thì giải thích, nói rõ, như là lời giải, rất tự nhiên mộc mạc. Trong ngữ cảnh cụ thể, thông thường chỉ nói ra phần nữa phía trước, rồi ngắt phần phía sau không nói, nhưng ta cũng có thể hiểu và đoán ra được được ý của câu nói, vì vậy mà gọi là Yết hậu ngữ (câu nói bỏ lửng).
 
 最早出现“歇后”这一名称是在唐代。《旧唐书.郑綮列传》中就已提到过所谓“郑五歇后体”(一种“歇后”体诗)。但它作为一种语言形式和语言现象,却远在先秦时期就已经出现了。如《战国策.楚策四》:“亡羊补牢,未为迟也。”意思就是说,丢失了羊再去修补羊圈,还不算太晚。这就是我们今天所看到的歇后语。
 
   Từ “ Yết hậu” xuất hiện sớm nhất vào thời đại nhà Đường. Trong tác phẩm 《旧唐书.郑綮列传》đã từng nhắc đến cái gọi là “ Trịnh Ngũ Yết hậu thể ” ( một loại thể thơ “Yết hậu” ). Nó là một loại hình ngôn ngữ và hiện tượng ngôn ngữ, từ sớm đã xuất hiện vào thời kỳ Tiên Tần. Như “Chiến Quốc sách.Sở sách tư ”:“亡羊补牢,未为迟也。”có nghĩa là mất Dê rồi mới đi làm lại chuồng, vẫn chưa xem là đã muộn. Đây chính là Yết hậu ngữ mà ngày nay chúng ta đựợc học.
 
 歇后语具有鲜明的民族特色,浓郁的生活气息幽默风趣,耐人寻味,为广大人民所喜闻乐见。古代的歇后语虽然很少见于文字记载,但在民间流传肯定是不少的。直到今天还继续为人们所使用。
 
   Yết hậu ngữ mang bản sắc văn hoá dân tộc rõ rệt, hơi thở cuộc sống nồng nàn dí dỏm vui thú, ý vị sâu xa tinh tế, làm cho nhân dân càng thích sử dụng, thích dược nghe. Yết hậu ngữ cổ đại tuy ít có sách sử ghi chép, nhưng lưu truyền trong dân gian cũng rất nhiều. Đến nay vẫn được mọi người sử dụng.
 
 歇后语是我国民间流传得最广的传统语言文化之一,它集诙谐幽默于一体,集中反映了我国劳动人民的聪明 和才智。歇后语最大的特点是谐音和比喻,如“泥菩萨过江----自身难保”,“擀面杖吹火-----一窍不通”,“外甥打灯笼------照旧(舅)”等一些脍炙人口的歇后语,歇后语的另一个重要特点是会意,通过会意后再进行概念扩充和延伸,如“丈二和尚----摸不着头脑”,“黄鼠狼给鸡拜年----没安好心”等。
 
  Yết hậu ngữ là một trong những nét văn hoá ngôn ngữ truyền thống được lưu truyền rộng rãi nhất trong dân gian, nó tập hợp sự khôi hài dí dỏm thành một thể, tập trung phản ánh tài trí thông minh của người dân lao động. Đặc điểm lớn nhất của Yết hậu ngữ là hài âm và ví von, ví dụ: “泥菩萨过江----自身难保”,“擀面杖吹火-----一窍不通”,“外甥打灯笼------照旧(舅)”là những Yết hậu ngữ mà ai cũng thích, một đặc điểm quan trọng khác của Yết hậu ngữ đó là sự hội ý, sau khi thông qua sự hội ý rồi mới tiến hành khái niệm mở rộng và kéo dài, như “丈二和尚----摸不着头脑”,“黄鼠狼给鸡拜年----没安好心”.
 
 
歇后语的语言诙谐幽默,读了之后往往能令人会心地一笑。歇后语是汉语独有的文字游戏,将一句话分成两部分来表达某个含义。前一部分是隐喻或比喻,后一部分是意义的解释。有时也称作「俏皮话」。最初的歇后语与现在我们看到的歇后语的表现形式并不相同,是对当时通用的成语、成句的省略。陈望道在《修辞学发凡》中称之为「藏词」。后来的歇后语在结构上是「比喻——说明」式的俏皮话。使用的人往往只说出比喻部分,后面的解释部分则让对方自己领悟。 
 
Ngôn ngữ của Yết hậu ngữ hài hoà dí dỏm. Sau khi đọc thường thường có thể làm cho người đọc cười sảng khoái. Yết hậu ngữ là kiểu chơi chữ độc đáo của tiếng Hán, tách một câu thành hai về để biểu đạt một hàm ý nào đó. Nữa phía trước là sự ẩn dụ hoặc ví von, bộ phận phía sau giải thích ý nghĩa. Có lúc cũng gọi là “ lời dí dỏm” . Hình thức biểu đạt của Yết hậu ngữ sớm nhất so với Yết hậu ngữ bây giờ mà chúng ta được học là không giống nhau, đó là sự tỉnh lược đối với thành ngữ, câu nói thông dụng lúc đó. Trong tác phẩm “Tu Từ Học Phát Phàm” Trần Vọng Đạo đã gọi nó là “ Tàng từ”. 
 
Yết hậu ngữ sau này về kết cấu là những câu văn hoa với hình thức “ ví von – giải thích ” . Những người sử dụng đa số chỉ nói phần ví von, phần giải thích phía sau tự người nghe lĩnh hội.
 
  什么是汉语桥?更多...

 

 


  • Địa chỉ: Số 10, Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, Tp. Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai
  • Điện thoại: 0251 3952 778
  • Email: lachong@lhu.edu.vn
  • © 2023 Đại học Lạc Hồng
  23,628       1/762